齊 tề, tư, trai (14n)

1 : Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề.
2 : Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
3 : Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
4 : Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
5 : Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Ngụy 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
6 : Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
7 : Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
8 : Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
9 : Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.