黄 hoàng (12n)

1 : Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
2 : Huyền hoàng 玄黄 trời đất. Như huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất.
3 : Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黄髮 và hoàng củ 黄耇.
4 : Trẻ con. Phép tính số dân của nhà Ðường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên trẻ con gọi là hoàng khẩu 黄口.
5 : Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黄白物.
6 : Họ Hoàng.