韻 vận (19n)

1 : Vần, tiếng gì đọc lên mà có vần với tiếng khác đều gọi là "vận". Như "công" 公 với "không" 空 là có vần với nhau, "cương" 鋼 với "khang" 康 là có vần với nhau. Đem các chữ nó có vần với nhau chia ra từng mục gọi là "vận thư" 韻書 sách vần. Cuối câu thơ hay câu ca thường dùng những chữ cùng vần với nhau, luật làm thơ thì cách một câu mới dùng một vần, cho nên hai câu thơ gọi là "nhất vận" 一韻 một vần. Lối thơ cổ có khi mỗi câu một vần, có khi chỉ đặt luôn hai ba vần rồi đổi sang vần khác gọi là "chuyển vận" 轉韻 chuyển vần khác.
2 : Phong nhã. Người có cốt cách phong nhã gọi là "vận nhân" 韻人. Sự gì do phúc lành mới được gọi là "vận sự" 韻事.