鎭 trấn (18n)

1 : Đè. Cái đè giấy gọi là cái trấn chỉ 鎮紙.
2 : Yên. Như trấn phủ 鎮撫 vỗ yên.
3 : Hết. Như trấn nhật 鎮日 hết ngày.
4 : Trấn. Một chỗ chợ chiền đông đúc gọi là trấn. Một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là trấn.
5 : Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là trấn. Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng một vạn năm trăm sáu mươi hai người gọi là một trấn, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).
6 : Núi lớn.