眞 chân (10n)

1 : Chân thực, tình thành rất mực gọi là chân. Như chân như 眞如 nguyên lai vẫn tinh thành viên mãn thanh tịnh, không phải mượn ở ngoài vào, chân đế 眞諦 đạo lý chân thực, trái lại với chữ vọng 妄.
2 : Người tiên, nhà đạo gọi những người tu luyện đắc đạo là chân nhân 眞人. Ðạo Phật, đạo Lão nói chữ chân 眞 cũng như bên nhà Nho nói chữ thành 誠.
3 : Vẽ truyền thần gọi là tả chân 寫眞, chụp ảnh cũng gọi là tả chân.
4 : Cũng viết là chân 真.