桑 [ tang ] (10n)

1 : Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là [tang thẩm] [桑葚]. Kinh thi về Trịnh Phong có bài thơ [tang trung] [桑中] chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là [tang trung chi ước] [桑中之約], hay [tang bộc] [桑濮], ta dịch là trên bộc trong dâu, đều là chê thói dâm đãng cả.
2 : [Tang tử] [桑梓] quê nhà. Kinh Thi có câu [duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ] [惟桑與梓,必恭敬止] bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là [tang tử].
3 : [Tang du] [桑榆] phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất. Như [thất chi đông ngu, thu chi tang du] [失之東隅,收之桑榆] mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là [tang du mộ cảnh] [桑榆暮景] bóng ngả cành dâu.