顧 cố (21n)

1 : Trông lại, đoái, chỉ về mối tình nhớ nhưng không sao quên được. Như dĩ khứ nhi phục cố 已去而復顧 đã đi mà lại trông lại, cha mẹ yêu con gọi là cố phục 顧復, lời di chiếu của vua gọi là cố mệnh 顧命 cũng là một nghĩa ấy cả. Quên hẳn đi mà không phải vì cố ý gọi là bất cố 不顧 chẳng đoái hoài.
2 : Ngắm nghía khắp cả. Như tứ cố 四顧 ngắm kĩ cả bốn mặt, kiêm cố 兼顧 gồm xét cả các nơi khác, sự khác, v.v.
3 : Tới thăm, khách qua thăm mình gọi là cố. Như huệ cố 惠顧 ra ơn đến thăm, uổng cố 枉顧 khuất mình đến thăm, đều là tiếng nói nhún trong sự giao tế cả. Trong nhà buôn bán gọi khách mua là chủ cố 主顧 cũng là nói nghĩa ấy.
4 : Dùng làm tiếng chuyển câu, nghĩa là nhưng, song.