適 thích, đích (15n)

1 : Đi đến. Như thích Tề 適齊 đến nước Tề.
2 : Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân 適人.
3 : Ưa thích. Như thích ý 適意 vừa ý, thích nguyện 適願 thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích 不適 đau yếu khó chịu.
4 : Vừa. Như thích khả nhi chỉ 適可而止 vừa phải mà thôi.
5 : Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
6 : Chỉ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao !
7 : Vừa gặp. Như thích nhiên 適然 vừa may, thích ngộ 適遇 vừa gặp, v.v.
8 : Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng 無所適從 không chuyên chủ theo vào đâu.
9 : Cùng nghĩa với chữ đích 嫡. Ngôi thái tử gọi là đích tử 嫡子. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất 適室, v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau : địch 敵, trích 謫, thích 惕.