調 điều, điệu (15n)

1 : Điều hòa. Như điều quân 調勻 hòa đều nhau.
2 : Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọi là điều. Như điều đình 調停.
3 : Cười cợt. Như điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt, v.v.
4 : Một âm là điệu. Sai phái đi. Như điệu binh 調兵 phái lính đi.
5 : Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác.
6 : Lường tính . Như điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem.
7 : Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều cả).
8 : Điệu đàn điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khi với vận ăn nhau mà nên dịp hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調. Nguyễn Du 阮攸 : Kỳ trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調,不是愁人不許知 Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.

調
調
調