覺 giác, giáo (19n)

1 : Hiểu biết, hiểu những điều không biết đến gọi là giác. Đạo Phật cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺. Nguyễn Trãi 阮薦 : Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 tỉnh ra muôn sự thành không cả.
2 : Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺.
3 : Cáo mách, phát giác ra.
4 : Bảo.
5 : Người hiền trí.
6 : Cao lớn.
7 : Thẳng.
8 : Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo.