行 hành, hạnh, hàng, hạng (6n)

1 : Bước đi, bước chân đi.
2 : Làm ra, thi hành ra.
3 : Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
4 : Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
5 : Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
6 : Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
7 : Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
8 : Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
9 : Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành. 10 : Ðường sá.
11 : Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành uẩn 行蘊.
12 : Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
13 : Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là nhất hàng 一行 một hàng, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng 一行.
14 : Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
15 : Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
16 : Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
17 : Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 仗人行.
18 : Hạng hạng 行行 cứng cỏi.