薄 bạc, bác (17n)

1 : Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc 林薄 rừng rậm.
2 : Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修.
3 : Cái né tằm.
4 : Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄.
5 : Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧.
6 : Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗.
7 : Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待.
8 : Xâm vào. Như bạc mộ 薄暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸 : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城薄暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
9 : Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ty (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
10 : Ðất xấu.
11 : Che lấp.
12 : Họp, góp.
13 : Dính bám.
14 : Trang sức.
15 : Bớt đi.
16 : Hiềm vì.
17 : Một âm là bác. Bức bách.
18 : Kề gần.