膽 đảm (17n)

1 : Mật, ở nép trong lá gan thường rỉ nước đắng ra để tiêu chất mỡ.
2 : Ngày xưa bảo người ta có gan góc là vì cái mật, cho nên người không e sợ gì gọi là đại đảm 大膽, người có lòng sốt sắng vì nghĩa quên mình gọi là can đảm 肝膽.
3 : Nỗi lòng. Như phi can lịch đảm 披肝瀝膽 phơi gan rạch mật, ý nói tỏ hết nỗi lòng cho người biết.
4 : Lòng trong của cái đồ gì. Như cái cựa gà ở trong đàn, sáo, cái nòng lót ở trong ấm pha chè, tục đều gọi là đảm cả.
5 : Lau sạch đi, chùi đi.