膏 cao, cáo (14n)

1 : Mỡ. Mỡ miếng gọi là chi 脂, mỡ nước gọi là cao 膏. Như lan cao 蘭膏 dầu thơm, cao mộc 膏沐 sáp bôi, v.v.
2 : Ðồ ăn béo ngậy gọi là cao. Như cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói là kẻ ăn ngon mặc sướng. Chỗ đất tốt mầu gọi là cao du chi địa 膏腴之地.
3 : Chỗ dưới quả tim gọi là cao. Như cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng.
4 : Nhuần thấm. Như cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là cao. Như cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 (Mạnh Tử 孟子) ân trạch thấm tới dân.
5 : Thuốc cao, thuốc đun cho cô đặc để lâu không thiu gọi là cao. Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành cũng gọi là cao.
6 : Một âm là cáo. Thấm. Như âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Thi Kinh 詩經) mưa dầm thấm cho.