肆 tứ (13n)

1 : Cùng cực, rất, phóng túng, ý muốn thế nào cứ làm thích thế gọi là tứ. Như túng tứ 縱肆, phóng tứ 放肆, v.v.
2 : Phơi bày, bêu. Luận ngữ 論語 có câu ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình. Vì thế nên các nơi bày hàng hóa cũng gọi là tứ. Như trà tứ 茶肆 hàng nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu, v.v.
3 : Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho không thay đổi được.
4 : Bèn, dùng làm lời đưa đẩy.
5 : Cho nên, lời nói thay sang đầu đề khác.
6 : Cầm.
7 : Thẳng.
8 : Duỗi ra, mở rộng ra.
9 : Hoãn, thong thả. 10 : Dài.
11 : Chăm, siêng năng.
12 : Thử qua.
13 : Chuông khánh bày đủ cả.
14 : Một âm là thích. Pha thịt. Cùng nghĩa với chữ dị 肄.