老 lão (6n)

1 : Người già bảy mươi tuổi. Phàm người nào có tuổi tác đều gọi là lão.
2 : Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão. Như nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão 某老 cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau. Như lão mỗ 老某 cũng như ta nói thằng cha ấy.
3 : Suy yếu. Như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ.
4 : Lâu. Như lão ư kì sự 老於其事 làm việc đã lâu.
5 : Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện 老煉 hay lão đương 老當. Vương Bột 王勃 : Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯,寧知白首之心 tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
6 : Ông Lý Nhĩ 李耳 nhà Chu 周 gọi là Lão tử 老子, viết Ðạo Ðức Kinh 道德經, là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão.
7 : Binh đóng ở ngoài đã lâu.