綸 luân (14n)

1 : Dây thao xanh.
2 : Luân cân 綸巾 thứ khăn xếp bằng dây thao xanh.
3 : Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ ký 禮記 có câu : Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲,其出如綸 lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy.
4 : Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân 彌綸 hay kinh luân 經綸.
5 : Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân 紛綸.
6 : Dây câu. Như thùy luân 垂綸 câu cá, thu luân 收綸 nghỉ câu, v.v.