策 sách (12n)

1 : Thẻ gấp. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào cái thẻ một gọi là giản 簡, việc to biên vào cái thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策.
2 : Mệnh lệnh của thiên tử. Như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為王伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá.
3 : Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách.
4 : kế sách. Như thượng sách 上策 kế sách trên.
5 : Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵.
6 : Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách.