當 đương, đáng (13n)

1 : Ðang, đương thời 當時 đang bấy giờ, đương đại 當代 đương đời bấy giờ.
2 : Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
3 : Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vác cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
4 : Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
5 : Ðương đạo 當道, đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
6 : Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
7 : Chống giữ. Như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lý Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
8 : Hầu. Như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
9 : Ngăn che.
10 : Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thế.
11 : Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
12 : Câu đáng 句當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Cũng viết là 勾當. Ta quen gọi là người câu đương.