濫 lạm, lãm, cãm (17n)

1 : Giàn giụa.
2 : Nước tràn ngập.
3 : Quá lạm. Như lạm hình 濫刑 dùng hình quá phép, lạm thưởng 濫賞 thưởng quá lạm, v.v.
4 : Phóng túng. Như tiểu nhân cùng tư lạm hĩ 小人窮斯濫矣 (Luận Ngữ 論語) kẻ tiểu nhân cùng quẫn liền phóng túng ngay. Chơi bạn không kén chọn gọi là lạm giao 濫交.
5 : Lời viển vông.
6 : Lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể.
7 : Một âm là lãm. Quả ngâm, quả dầm đường.
8 : Lại một âm là cãm. Cái bồn tắm.