淨 tịnh (11n)

1 : Sạch sẽ, phàm cái gì tinh nguyên không có cái gì làm lẫn lộn táp nhạp đều gõi là tịnh, lâng lâng không có gì cũng gọi là tịnh.
2 : Ðạo Phật lấy thanh tịnh làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là tịnh độ 淨土, chỗ tu hành gọi là tịnh thất 淨室, v.v. Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là vãng sinh tịnh độ 往生淨土. Phép tu theo phép cầu vãng sinh làm mục đích gọi là tông tịnh độ 宗淨土.
3 : Ðóng vai thằng hề.