比 bỉ, bí, bì, tỉ (4n)

1 : So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kỳ thi hương là đại bỉ 大比.
2 : Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy. Nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
3 : Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
4 : Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
5 : Một âm là bí. Thân, hùa nhau. Như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
6 : Gần. Như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
7 : Chọi đôi, đối nhau. Như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
8 : Kịp. Như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
9 : Luôn. Như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
10 : Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.