正 chánh, chính (5n)

1 : Phải, là chánh đáng. Như chánh thức 正式 khuôn phép chánh đáng, chánh lý 正理 lẽ chánh đáng, v.v. Cái gì sai mà bảo sửa lại cho phải cũng gọi là chánh. Như khuông chánh 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng.
2 : Ngay, ở giữa. Như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thinh 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
3 : Ngay thẳng. Như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
4 : Thuần chánh. Như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
5 : Bực lớn nhất. Như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
6 : Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc. Như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
7 : Ðúng giữa. Như tý chánh 子正 đúng giữa giờ tý, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
8 : Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là. Như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能 學也 tức là vì con không hay học vậy.
9 : Vật để làm cớ.
10 : Ðủ.
11 : Chất chính.
12 : Ngay ngắn.
13 : Mong hẹn.
14 : Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
15 : Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
16 : Cái đích tập bắn. Như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.