榜 bảng (14n)

1 : Chèo thuyền lên, cho nên gọi lái đò là bảng nhân 榜人.
2 : Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược 榜掠.
3 : Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng 互相標榜 đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả.