惑 hoặc (12n)

1 : Ngờ lạ. Như trí giả bất hoặc 智者不惑 kẻ khôn không có điều ngờ lạ.
2 : Mê. Như cổ hoặc 蠱惑 lấy lời nói hay sự gì làm mê hoặc lòng người. Nhà Phật 佛 cho chúng sinh đối với hết thảy mọi pháp, không hiểu rõ rằng tự tình nguyên là không, mới sinh ra chấp chước sằng, mê mất đạo chính mà bị luân hồi mãi. Có hai sự mê hoặc lớn : (1) Kiến hoặc, nghĩa là kiến thức mê lầm. Như đời là vô thường lại nhận là có thường, thế là kiến hoặc 見惑, (2) Tư hoặc như mắt thấy sắc nghĩ mê say đắm sắc, tai nghe tiếng nghĩ say mê tiếng, không biết sắc với tiếng đều là vọng cả, thế là tư hoặc 思惑.