性 tính (8n)

1 : Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm phú cho người. Như tính thiện 性善 tính lành.
2 : Mạng sống. Như tính mệnh 性命.
3 : Hình tính, chỉ về công dụng các vật. Như dược tính 藥性 tính thuốc, vật tính 物性 tính vật, v.v.
4 : Yên nhiên mà làm không có chấp chước gì cả. Như Nghiêu Thuấn tính chi dã 堯舜性之也 vua Nghiêu vua Thuấn cứ như chân tính mà làm vậy. Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng từ bi hỷ xả mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam giận dữ ngu si mà gây nên hết thẩy mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (kiến tính 見性) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay.