從 tòng, tụng, thung, túng, tung (11n)

1 : Theo. Như tòng nhất nhi chung 從一而終 theo một bề đến chết.
2 : Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên ?
3 : Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
4 : Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
5 : Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
6 : Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
7 : Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
8 : Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
9 : Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
10 : Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
11 : Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.