孤 cô (8n)

1 : Mồ côi, mồ côi cha sớm gọi là cô.
2 : Cô độc. Như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hòa hợp với chúng cả.
3 : Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô. Như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v.
4 : Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保.
5 : Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy.
6 : Phụ bạc. Như cô ân 孤恩 phụ ơn.