倡 xướng, xương (10n)

1 : Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡 kẻ nối vần sau gọi là họa 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提倡.
2 : Một âm là xương. Xương ưu 倡優 con hát.
3 : Xương cuồng 倡狂 rồ dại (sằng bậy), có khi viết là 猖.