佛 phật (7n)

1 : Dịch âm tiếng Phạm, nói đủ phải nói là Phật đà 佛陀, bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Như đức Thích ca 釋迦 bỏ hết công danh phú quý, lìa cả gia đình, tu hành khắc khổ, phát minh ra hết chỗ mê lầm của chúng sinh, để tế độ cho chúng sinh, thế là Phật. Vì thế nên những phương pháp ngài nói ra gọi là Phật pháp 佛法, giáo lý của ngài gọi là Phật giáo, người tin theo giáo lý của ngài gọi là tín đồ Phật giáo, v.v.
2 : Phật lăng 佛郎 dịch âm chữ franc, quan tiền Tây.