乾 kiền, can (11n)

1 : Một quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái tượng lớn nhất như trời. Như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱.
2 : Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền. Như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾綱, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v.
3 : Một âm là can. Khô. Như can sài 乾柴 củi khô.
4 : Khô kiệt. Như ngoại cường trung can 外疆中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu.
5 : Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can. Như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.