世 thế (5n)

1 : Ðời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời. Như nhất thế 一世 một đời, thế hệ 世系 nối đời.
2 : Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế 一世 cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế. Như thịnh thế 盛世 đời thịnh, quí thế 季世 đời suy.
3 : Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội. Như thế cố 世故 thói đời.
4 : Nối đời. Như bác ruột gọi là thế phụ 世父 con trưởng của chư hầu gọi là thế tử 世子
5 : Chỗ quen cũ. Như thế giao 世交 đời chơi với nhau, thế nghị 世誼 nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. Như con thầy học mình gọi là thế huynh 世兄