龍 long, sủng (16n)

1 : Con rồng.
2 : Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh.
3 : Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi 龍飛.
4 : Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long.
5 : Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lý) kêu là long mạch 龍脈 vậy.
6 : Nói ví dụ người phi thường.
7 : Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng 寵.