魁 khôi (14n)
1 : Ðầu sỏ, kẻ làm đầu sỏ cả một đảng gọi là khôi.
2 : Ðỗ đầu đời khoa cử lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi là khôi, cho nên gọi là ngũ khôi 五魁 hay là kinh khôi 經魁. Ðỗ trạng nguyên gọi là đại khôi 大魁.
3 : Cao lớn. Như người trạng mạo vạm vỡ phương phi gọi là khôi ngô 魁梧.
4 : Sao Khôi, sao Bắc đẩu 北斗 từ ngôi thứ nhất đến ngôi thứ tư gọi là khôi. Tục gọi sao Khuê 奎 là khôi tinh 魁星. Ðời khoa cử cho ngôi sao ấy làm chủ về văn học nên thường thờ sao ấy.
5 : Cái môi, cái môi múc canh gọi là canh khôi 羹魁.
6 : Các loài ở dưới nước có mai như cái gáo như con cua, con sò, v.v. cũng gọi là khôi.
7 : Củ, các loài thực vật đầu rễ mọc ra củ gọi là khôi.
魁
魁
魁