陸 lục (11n)
1 : Đồng bằng cao ráo, đất liền. Vì nói phân biệt với bể nên năm châu gọi là đại lục 大陸 cõi đất liền lớn.
2 : Đường bộ. Đang đi đường thủy mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ.
3 : Lục tục 陸續 liền nối không dứt.
4 : Lục ly 陸離 sặc sỡ, rực rỡ.
5 : Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương.
6 : Lục trầm 陸沈 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước.
7 : Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép.
8 : Sao Lục.
陸
陸
陸