長 trường, trưởng, trướng (8n)

1 : Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường.
2 : Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu.
3 : Xa. Như trường đồ 長途 đường xa.
4 : Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi.
5 : Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy.
6 : Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
7 : Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
8 : Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老.
9 : Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v. 10 : Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ.
11 : Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kỳ dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
12 : Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi.