重 trọng, trùng (9n)

1 : Nặng. Ðem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng 輕重 nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng, vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng.
2 : Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v.
3 : Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v.
4 : Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình.
5 : Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
6 : Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v.
7 : Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư.
8 : Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
9 : Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重.