載 tái, tại, tải (13n)

1 : Chở. Nói về người thì gọi là thừa 乘, nói về xe thì gọi là tái 載. Như tái dĩ hậu xa 載以後車 lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿載而歸 xếp đầy thuyền chở về.
2 : Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái 天覆地載 trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí 載德之器.
3 : Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
4 : Trước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Thang thủy chinh, tự cát tái 湯始征自葛載 vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
5 : Thành, nên. Như nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
6 : Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái 記載 ghi chép.
7 : Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác.
8 : Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải 儎.
9 : Lại một âm là tải. Năm. Nhà Hạ 夏 gọi là tuế 歲. Nhà Thương 商 gọi là tự 祀. Nhà Chu 周 gọi là niên 年. Nhà Ðường 唐, nhà Ngô 吳 gọi là tải 載.