角 giác, giốc (7n)

1 : Cái sừng, cái sừng của các giống thú.
2 : Cái xương trán. Người nào có tướng lạ gọi là long chuẩn nhật giác 龍準日角 nghĩa là xương trán gồ lên như hình chữ nhật vậy.
3 : Trái đào, con trai con gái bé để hai trái đào gọi là giác. Vì thế gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角.
4 : Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng : cung, thương, giác, chủy, vũ 宮、商、角、徵、羽.
5 : Cái tù và.
6 : Ganh. Phàm so sánh nhau để phân được thua đều gọi là giác. Như giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau.
7 : Giác sắc 角色 cũng như ta nói cước sắc 腳色. Tục gọi con hát (nhà nghề) có tiếng là giác sắc.
8 : Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.
9 : Góc. Như tam giác hình 三角形 hình ba góc.
10 : Một hào gọi là nhất giác 一角.
11 : Một kiện công văn cũng gọi là nhất giác 一角.
12 : Sao giác, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
13 : Cái đồ đựng rượu. Có khi đọc là chữ giốc.