臨 lâm, lấm (17n)

1 : Ở trên soi xuống. Như giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 ngắm nghía. Ðỗ Phủ 杜甫 : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心,萬方多難此登臨 Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
2 : Tới, lời nói kính người đoái đến mình. Như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
3 : Kịp. Như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊 : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kỹ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
4 : Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.