膚 phu (15n)

1 : Da ngoài. Sự tai hại đến thân gọi là thiết phu chi thống 切膚之痛 đau như cắt da.
2 : Ở ngoài vào. Như phu thụ chi tố 膚受之愬 sự cáo mạch ở ngoài, không phải trong có tội thực. Luận ngữ 論語 : Tẩm nhuận chi trấm, phu phụ chi tố, bất hành yên, khả vị minh dã dĩ hỹ 浸潤之譖,膚受之愬,不行焉,可謂明也已矣 những lời gièm pha thấm nhuần, những lời vu cáo như đâm vào da thịt, (những lời đó) nếu không tác động gì đến ta, thì có thể gọi là sáng suốt. Học thuật không tinh gọi là mạt học phu thụ 末學膚受 ý nói chỉ biết lờ mờ, hiểu không được thâm. Văn chương nông nổi gọi là phu thiển 膚淺 hay phu phiếm 膚泛, v.v.
3 : Lớn. Như phu công 膚功 công lớn.
4 : Vốc bốn ngón tay lại gọi là phu. Một cách đong lường của đời xưa, cũng như ta xúc vào tay khum bốn ngón tay lại gọi là một lẻ. Nên nói về bề mặt hẹp nhỏ thì gọi là phu thốn 膚寸.
5 : Thịt lợn.
6 : Thịt thái.