籍 tịch, tạ (20n)

1 : Sách vở, sổ sách. Sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch.
2 : Quê ở, đời đời làm dân ở một chỗ gọi là dân tịch 民籍, vì đi buôn mà làm nhà ở một nơi khác gọi là thương tịch 商籍. Sổ chép số dân gọi là hộ tịch 戶籍.
3 : Dẫm, xéo. Thửa ruộng nào vua thân chinh xéo xuống cày gọi là tịch điền 籍田.
4 : Tịch tịch 籍籍 tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời 籍甚當時.
5 : Tịch kí, nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả.
6 : Bừa bãi. Như lang tịch 狼籍. Ta quen đọc là lang tạ. Nguyễn Du 阮攸 : Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu ?