節 tiết, tiệt (15n)

1 : Ðốt tre, đốt cây.
2 : Ðốt xương. Như cốt tiết 骨節 đốt xương, chỉ tiết 指節 đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết 擊節.
3 : Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết. Như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết 一節, đầu mối rối beng gọi là chi tiết 枝節, văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết 章節.
4 : Trật tự. Như cử đọng phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết 中節.
5 : Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết 節 hay tiết tấu 節奏. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết.
6 : Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết. Như xuân phân 春分, lập xuân 立春, v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào.
7 : Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết. Như tiết lao 節勞 bớt làm sự nhọc quá, tiết ai 節哀 bớt nỗi thương đi, v.v.
8 : Giảm bớt đi.
9 : Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo 節操. Như danh tiết 名節, phong tiết 風節 đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà góa không đi lấy chồng là tiết phụ 節婦.
10 : Phù tiết 符節 ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết 使節.
11 : Ngày thọ của vua gọi là tiết.
12 : Thứ bực.
13 : Ngày tết.
14 : Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất.