管 quản (14n)
1 : Cái sáo nhỏ. Nguyễn Du 阮攸 : Quản huyền nhất biến tạp tân thanh 管絃一變雜新聲 đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
2 : Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản. Như huyết quản 血管 mạch máu, dĩ quản khuy thiên 以管窺天 lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự xưng là quản kiến 管見 là vì cớ đó.
3 : Cái cán bút, Kinh Thi 詩經 có câu Dy ngã đồng quản 貽我彤管 để lại cho ta cán bút đỏ, ý nói về sử ký đàn bà, nay ta xưng tụng cái đức tính hay sự học thức của đàn bà là đồng quản 彤管 là ví cớ đó. Tục gọi cầm bút là ác quản 握管.
4 : Cai quản, được toàn quyền coi sóc công việc gì gọi là quản. Như chưởng quản 掌管, quản hạt 管轄 đều là một ý ấy cả. Tục nói can thiệp đến là quản 管, không can thiệp đến là bất quản 不管.
5 : Cái khóa, cái then khóa.
6 : Quản thúc, coi sóc bó buộc không cho vượt ra ngoài khuôn phép đã định gọi là quản thúc 管束.