箕 ky, cơ (14n)

1 : Bá ky 簸箕 cái nia, cái sàng.
2 : Ky cứ 箕踞 ngông ngáo, ngồi soạc hai chân, không có kính cẩn gọi là ky cứ.
3 : Vằn tay, hoa tay.
4 : Cái sọt rác.
5 : Sao Ky, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Trang Tử có câu Phó duyệt kị ky vĩ, tỷ ư liệt tinh 傅說騎箕尾,比於列星 (Ðại tông sư 大宗師) Phó Duyệt (sau khi chết) cưỡi sao Cơ sao Vĩ, sánh với các vì tinh tú. Vì thế nay gọi người chết là kị ky 騎箕. Ta quen đọc là chữ cơ.