符 phù (11n)

1 : Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin, ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) các trấn là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符, v.v.
2 : Ðiềm tốt lành.
3 : Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù. Như phù lục 符籙, phù chú 符咒, v.v. Tục xưa cứ tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù 桃符.
4 : Hợp, đúng. Như tương phù 相符 cùng hợp, bất phù 不符 chẳng đúng, v.v.