生 sanh, sinh (5n)

1 : Sống, đối lại với tử 死.
2 : Còn sống. Như bình sanh 平生 lúc ngày thường còn sống, thử sanh 此生 đời này, v.v.
3 : Những vật có sống. Như chúng sanh 眾生, quần sanh 群生 đều là nói các loài có sống cả.
4 : Sinh sản, nẩy nở. Như sanh tử 生子 đẻ con, sinh lợi 生利 sinh lời, v.v.
5 : Nuôi. Những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế 生計 các kế để nuôi sống.
6 : Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ 生手, khách không quen thuộc gọi là sanh khách 生客 (khách lạ), v.v.
7 : Học trò. Như tiên sanh 先生 ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh 後生 học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh.
8 : Dùng như chữ mạt 末.
9 : Dùng làm tiếng đệm.
10 : Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.