理 lý (11n)
1 : Sửa ngọc, làm ngọc.
2 : Sửa sang, trị. Như lý sự 理事 làm việc, chỉnh lý 整理 sắp đặt, tu lý 修理 sửa sang, v.v.
3 : Ðiều lý 條理, phàm cái gì có trước có sau có gốc có ngọn không loạn thứ tự đều gọi là điều lý. Ðiều 條 là nói cái lớn, lý 理 là nói cái nhỏ. Như sự lý 事理, văn lý 文理 đều một nghĩa ấy cả.
4 : Ðạo lý 道理, nói về sự nên làm gọi là đạo 道, nói về cái lẽ sao mà phải làm gọi là lý 理. Lý tức là cái đạo tự nhiên vậy.
5 : Thớ. Như thấu lý 腠理 mang thớ da dẻ. Xem chữ thấu 腠.
6 : Ðời xưa gọi quan án là lý, cho nên tòa án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lý viện 大理院.
7 : Ôn tập, đem cái nghe biết trước mà dung nạp với cái mới hiểu cho chỉnh tề gọi là lý.
8 : Cùng ứng đáp không trả lời lại, tục gọi là bất lý 不理, nghe tiếng lọt vào lòng thông hiểu được gọi là lý hội 理會.
9 : Lý học, nghiên cứu về môn học thân tâm tinh mệnh gọi là lý học 理學 hay đạo học 道學. Môn triết học 哲學 bây giờ cũng gọi là lý học 理學.
10 : Lý khoa 理科 một khoa học nghiên cứu về tính vật như vật lý học 物理學, hóa học 化學, v.v.
11 : Lý chướng 理障 chữ nhà Phật, không rõ lẽ đúng thực, bị ý thức nó chướng ngại.