湛 trạm, đam, thầm, tiêm (12n)

1 : Sâu dày, trạm trạm 湛湛 móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ 湛露 nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân 湛恩.
2 : Thanh, trong. Như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3 : Một âm là đam. Sông Ðam.
4 : Ðam, vui.
5 : Lại một âm là thầm. Chìm.
6 : Sâu.
7 : Một âm nữa là tiêm. Ngâm.