毫 hào (11n)

1 : Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào 秋毫.
2 : Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một ly, tức là một phần trong muôn phần của một lạng.
3 : Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào.
4 : Nhỏ lắm. Như hào ly 毫釐, hào mạt 毫末, v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô 毫無.
5 : Cái bút lông.